Chú thích Viverricula

  1. Choudhury, A.; Duckworth, J.W.; Timmins, R.; Chutipong, W.; Willcox, D.H.A.; Rahman, H.; Ghimirey, Y. & Mudappa, D. (2015). “Viverricula indica”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2016.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế
  2. 1 2 3 4 5 6 7 Pocock, R. I. (1939). Genus Viverricula Hodgson. Pages 362–376 in: The fauna of British India, including Ceylon and Burma. Mammalia. – Volume 1Taylor and Francis, London.
  3. Ellerman, J. R., Morrison-Scott, T. C. S. (1966). Checklist of Palaearctic and Indian mammals 1758 to 1946. Second edition. British Museum of Natural History, London. Pp. 282–283.
  4. Sody, H. J. V. (1931). Six new mammals from Sumatra, Java, Bali and Borneo. Natuurkundig Tijdschrift voor Nederlandsch-Indië 91: 349–360.
  5. “Cầy hương”. Sinh vật rừng Việt Nam. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2013. 
  6. Thanh Dũng. “Làm giàu nhờ nuôi thú lạ: Nuôi cầy hương, thơm cả xóm”. Viện Chăn nuôi, Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2013. 
  7. Khánh Duy (ngày 29 tháng 7 năm 2011). “Nuôi cầy hương - mô hình mới, lợi nhuận cao”. Báo Người lao động. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2013.